5 cấp độ tài chính cá nhân cần xây dựng để đạt các mục tiêu tài chính

5 cấp độ tài chính cá nhân cần xây dựng để đạt các mục tiêu tài chính

Cấp độ tài chính cá nhân 

Chắc chắn bạn đã nhiều lần nghe tới khái niệm các cấp độ tài chính cá nhân. Đó chính là các mục tiêu tài chính mà chúng ta cần hướng tới.

Liệu bạn có tò mò xem mình đang ở cấp độ tài chính cá nhân nào? Trong phần chia sẻ này, người viết sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về 5 cấp độ tài chính cá nhân cần xây dựng dựa trên quan điểm cá nhân.

Cấp độ tài chính cá nhân | NgânHQ
Mỗi người cần xác định rõ cấp độ TCCN mình đang có

1. Cấp độ tài chính cá nhân là gì?

Cấp độ tài chính cá nhân là mức độ của sự quản lý tài chính của một cá nhân, dựa trên khả năng quản lý, kiểm soát và sử dụng tài sản và nguồn lực tài chính để đạt được mục tiêu tài chính của mình. Một số yếu tố quan trọng để xác định cấp độ tài chính cá nhân bao gồm:

  1. Thu nhập: Mức độ kiếm được của cá nhân.
  2. Tiết kiệm: Khả năng tiết kiệm và quản lý chi phí.
  3. Đầu tư: Sự đầu tư thông minh và hiệu quả trong các khoản đầu tư.
  4. Vay nợ: Khả năng quản lý và trả nợ.
  5. Bảo hiểm: Được bảo hiểm đầy đủ và hiệu quả cho tài sản và nguồn lực tài chính.
  6. Quản lý rủi ro: Khả năng quản lý rủi ro tài chính….

Cấp độ tài chính cá nhân càng cao, bạn sẽ có khả năng đạt được mục tiêu tài chính cá nhân cao hơn và đảm bảo tài chính ổn định hơn trong tương lai. Việc nắm vững các nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân, hạn chế chi tiêu vô độ, đầu tư thông minh và tích lũy tiền dự trữ đủ để đối phó với các rủi ro tài chính là cách để nâng cao cấp độ tài chính của mình.

2. Phân loại cấp độ tài chính cá nhân

Không có một tiêu chuẩn cụ thể để phân loại các cấp độ tài chính cá nhân, tuy nhiên, có thể sử dụng một số tiêu chí chung để xác định các cấp độ tài chính cá nhân như sau:

1. Cấp độ tài chính cơ bản:

Người có thu nhập đủ để chi tiêu hàng tháng, đảm bảo tiết kiệm một phần thu nhập để dự trữ hoặc đầu tư nhỏ, quản lý nợ tốt và đảm bảo bảo hiểm đầy đủ cho bản thân và gia đình.

2. Cấp độ tài chính trung bình:

Người có thu nhập đủ để chi tiêu hàng tháng, đầu tư nhỏ và hiệu quả, có kế hoạch tiết kiệm dài hạn và dự trữ tiền cho các sự kiện khẩn cấp, quản lý nợ tốt và có kế hoạch để trả nợ trong tương lai, đảm bảo bảo hiểm đầy đủ cho bản thân và gia đình.

3. Cấp độ tài chính cao:

Người có thu nhập cao, đầu tư thông minh và hiệu quả, quản lý tài chính khéo léo và có kế hoạch dài hạn, tích lũy đủ tiền dự trữ để đối phó với các rủi ro tài chính, trả nợ đúng hạn và đảm bảo bảo hiểm đầy đủ cho bản thân và gia đình.

4. Cấp độ tài chính siêu cao:

Người có thu nhập rất cao, đầu tư thông minh và hiệu quả, quản lý tài chính chuyên nghiệp, có kế hoạch dài hạn và đầu tư vào các khoản đầu tư lớn hơn, đảm bảo bảo hiểm đầy đủ và có kế hoạch phát triển tài chính dài hạn.

Tất nhiên, các cấp độ tài chính cá nhân này chỉ mang tính chất tham khảo và không phải là một phân loại cụ thể. Mỗi người có một tình hình tài chính khác nhau và cần phải xem xét cá nhân từng trường hợp để đánh giá cấp độ tài chính của mỗi người.

Tham khảo 8 cấp độ tự do tài chính của Topi tại đây

3. Xác định cấp độ tài chính cá nhân

Đánh giá cấp độ TCCN để xây dựng mục tiêu TCCN phù hợp

Không dễ dàng để sử dụng các con số cụ thể để định lượng các cấp độ tài chính cá nhân, bởi vì mỗi người có một tình huống tài chính và mục tiêu khác nhau.

Tuy nhiên, các cấp độ tài chính cá nhân có thể được xác định dựa trên các chỉ số và đặc điểm tài chính của mỗi người, chẳng hạn như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư, nợ, bảo hiểm, tài sản và mục tiêu tài chính dài hạn.

Học Quản lý tài chính cá nhân hiệu quả tại đây bạn nhé.

Một số chỉ số có thể được sử dụng để đánh giá mức độ tài chính của một người bao gồm:

  • Tỷ lệ tiết kiệm: tỷ lệ giữa số tiền người tiết kiệm được so với thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ nợ: tỷ lệ giữa số tiền nợ so với thu nhập hàng tháng.
  • Tỉ lệ đầu tư: tỷ lệ giữa số tiền đầu tư so với tổng tài sản.
  • Tổng giá trị tài sản ròng: bao gồm tất cả các tài sản của một cá nhân, chẳng hạn như tiền mặt, tài sản đầu tư, tài sản bất động sản và tài sản cá nhân.
  • Mục tiêu tài chính dài hạn: bao gồm những mục tiêu tài chính lớn hơn, chẳng hạn như giáo dục cho con cái, nghỉ hưu sớm, sở hữu nhà riêng hoặc khởi nghiệp.
  • …..

Dựa trên những chỉ số này, người ta có thể đánh giá được cấp độ tài chính của một cá nhân và xác định mức độ tiến tới cấp độ tài chính cao hơn.

Để đánh giá cấp độ tài chính cá nhân theo các chỉ số tài chính cụ thể, bạn có thể sử dụng các bước sau:

  1. Xác định các chỉ số tài chính cần đánh giá, chẳng hạn như tỷ lệ tiết kiệm, tỷ lệ nợ, tỷ lệ đầu tư, tổng giá trị tài sản ròng và mục tiêu tài chính dài hạn.
  2. Thu thập thông tin về các chỉ số này từ các nguồn khác nhau, chẳng hạn như thông tin về thu nhập, chi tiêu, tài sản, đầu tư và khoản nợ.
  3. Tính toán các chỉ số tài chính dựa trên thông tin đã thu thập. Ví dụ: nếu muốn tính tỷ lệ tiết kiệm, có thể chia số tiền tiết kiệm được cho thu nhập hàng tháng.
  4. So sánh các chỉ số tài chính với mức tiêu chuẩn hoặc ngưỡng thích hợp. Ví dụ: nếu mức tiết kiệm tối thiểu là 10% của thu nhập hàng tháng, một người tiết kiệm ít hơn sẽ được đánh giá là đạt cấp độ tài chính cơ bản, trong khi người tiết kiệm nhiều hơn sẽ được đánh giá là đạt cấp độ tài chính an toàn hoặc cao hơn.
  5. Xác định mục tiêu tài chính dài hạn và tìm cách cải thiện các chỉ số tài chính để đạt được mục tiêu đó. Ví dụ: nếu mục tiêu là nghỉ hưu sớm, người ta có thể tăng tỷ lệ tiết kiệm hoặc tỷ lệ đầu tư để tích lũy được số tiền đủ để hưu trí.

Cần lưu ý rằng không có một tiêu chuẩn cụ thể nào để đánh giá cấp độ tài chính cá nhân, và mỗi người có một tình hình tài chính và mục tiêu khác nhau. Do đó, việc đánh giá cấp độ tài chính cá nhân chỉ mang tính chất tương đối và có thể thay đổi theo thời gian và tình hình tài chính của mỗi người.

4. 5 cấp độ tài chính cá nhân bạn cần xây dựng

Cấp độ Tài chính cá nhân | NgânHQ
5 cấp độ tài chính cá nhân thông thường cần xác lập

Trên cơ sở nghiên cứu và tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, mình đưa ra 5 cấp độ tài chính cá nhân theo quan điểm cá nhân như sau:

4.1. Tài chính cơ bản

Đây là cấp độ đầu tiên trong 5 cấp độ tài chính cá nhân. Tại cấp độ này, bạn có thu nhập đủ để chi tiêu hàng tháng, tiết kiệm một phần thu nhập và quản lý nợ tốt. Tuy nhiên, bạn chưa đủ khả năng để tích lũy đủ tiền để đối phó với các sự kiện khẩn cấp và không đầu tư đúng cách.

Ở cấp độ tài chính cơ bản, bạn mới bắt đầu tìm hiểu và quản lý tài chính cá nhân của mình. Một số chỉ số có thể áp dụng cho cấp độ này là:

  • Tỷ lệ tiết kiệm: 0-5% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ nợ: 0-20% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ đầu tư: 0-5% của thu nhập hàng tháng.
  • Quỹ dự phòng: 3-6 tháng chi phí sinh hoạt thiết yếu.
  • Tổng giá trị tài sản ròng: ít hơn 1 năm thu nhập.

Nhấp vào đây để tìm hiểu về 7 loại tài sản đầu tư tài chính hiệu quả gia tăng thu nhập

4.2. Tài chính an toàn

Đây là cấp độ thứ hai trong 5 cấp độ tài chính cá nhân. Tại cấp độ này, bạn có kế hoạch tiết kiệm và đầu tư thông minh để tích lũy đủ tiền dự trữ cho các sự kiện khẩn cấp, đảm bảo bảo hiểm đầy đủ cho bản thân và gia đình, và quản lý nợ tốt. Bạn cũng đã bắt đầu đầu tư đúng cách để tăng cường thu nhập và tích lũy tài sản.

Đây là cấp độ tài chính mà bạn đã học cách quản lý tài chính cá nhân của mình một cách hiệu quả và có khả năng đối phó với những rủi ro tài chính như thất nghiệp hoặc bệnh tật. Một số chỉ số có thể áp dụng cho cấp độ này là:

  • Tỷ lệ tiết kiệm: 5-10% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ nợ: ít hơn 10% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ đầu tư: 5-10% của thu nhập hàng tháng.
  • Quỹ dự phòng: 6-12 tháng chi phí sinh hoạt thiết yếu
  • Tổng giá trị tài sản ròng: 1-3 năm thu nhập.

Bạn có thể tìm hiểu về Đầu tư chứng khoán thông qua các khóa học online sau:

Nhập môn chứng khoán

Tự do tài chính cùng chứng khoán

Phân tích kỹ thuật Căn bản đến Nâng cao trong đầu tư chứng khoán

4.3. Tài chính đảm bảo

Đây là cấp độ thứ ba trong 5 cấp độ tài chính cá nhân. Tại cấp độ này, bạn đã tích lũy đủ tiền dự trữ cho các sự kiện khẩn cấp và đầu tư thông minh để tăng thu nhập và tài sản. Bạn cũng đang đẩy mạnh để trả nợ sớm và đảm bảo bảo hiểm đầy đủ cho bản thân và gia đình.

Đây là cấp độ tài chính mà bạn đã có khả năng đáp ứng những mục tiêu tài chính ngắn hạn và có đủ kinh nghiệm để đầu tư và tích lũy tài sản dài hạn. Một số chỉ số có thể áp dụng cho cấp độ này là:

  • Tỷ lệ tiết kiệm: 10-20% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ nợ: ít hơn 5% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ đầu tư: 10-20% của thu nhập hàng tháng.
  • Quỹ dự phòng: >= 12 tháng tổng chi phí sinh hoạt.
  • Tổng giá trị tài sản ròng: 3-5 năm thu nhập.

4.4. Tài chính độc lập

Đây là cấp độ thứ tư trong 5 cấp độ tài chính cá nhân. Tại cấp độ này, bạn có khả năng độc lập tài chính, không còn phụ thuộc vào thu nhập lương và có thể sống thoải mái mà không phải lo lắng về tài chính. Bạn có tài sản đầu tư lớn hơn và đang tích lũy tài sản để đạt được mục tiêu tài chính dài hạn.

Đây là cấp độ tài chính mà bạn có khả năng tự quyết định về tài chính cá nhân của mình, đủ tiền để chi trả những khoản chi tiêu lớn và sẵn sàng chấp nhận những rủi ro tài chính cao hơn để đạt được mục tiêu tài chính dài hạn. Một số chỉ số có thể áp dụng cho cấp độ này là:

  • Tỷ lệ tiết kiệm: 20-30% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ nợ: không nợ hoặc ít hơn 5% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ đầu tư: 20-30% của thu nhập hàng tháng.
  • Quỹ dự phòng: > 24 tháng tổng chi phí sinh hoạt.
  • Tổng giá trị tài sản ròng: 5-10 năm thu nhập.

Tham khảo về các chiến lược Đầu tư chứng khoán:

Đầu tư giá trị đỉnh cao

Đầu tư đà tăng trưởng

Đầu tư Chứng Khoán theo phương pháp CANSLIM

4.5. Tài chính tự do

Đây là cấp độ thứ năm – cấp độ cao nhất trong 5 cấp độ tài chính cá nhân. Tại cấp độ này, bạn có khả năng đầu tư và tích lũy tài sản lớn hơn, đủ sức đáp ứng các nhu cầu tài chính trong tương lai và thậm chí có thể dùng tài sản của mình để hỗ trợ cho các dự án xã hội. Bạn không còn phải lo lắng về tài chính và có thể tập trung vào các mục tiêu sống và tận hưởng cuộc sống.

Trong 5 cấp độ tài chính cá nhân thì đây là cấp độ duy nhất mà bạn có khả năng tự quyết định về tài chính của mình, đủ tiền để chi trả những khoản chi tiêu lớn và sẵn sàng chấp nhận những rủi ro tài chính cao hơn để đạt được mục tiêu tài chính dài hạn.

Một số chỉ số có thể áp dụng cho cấp độ này là:

  • Tỷ lệ tiết kiệm: > 30% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ nợ: không nợ hoặc ít hơn 5% của thu nhập hàng tháng.
  • Tỷ lệ đầu tư: > 30% của thu nhập hàng tháng.
  • Quỹ dự phòng: > 60 tháng tổng chi phí sinh hoạt.
  • Tổng giá trị tài sản ròng: > 10 năm thu nhập.

Hy vọng rằng qua bài viết này bạn có thể tự xác định được cấp độ tài chính cá nhân hiện tại của mình đồng thời cũng thiết lập được mục tiêu tài chính ở cấp độ cao hơn. Chúc bạn sớm đạt được nấc thang tài chính mới trong hệ thống 5 cấp độ tài chính cá nhân cần xây dựng được nêu ở trên.

ĐẾN NGAY ĐÂY để tìm hiểu về việc Lập kế hoạch Quản lý Tài chính cá nhân bạn nhé.

Give a Comment